Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu tại Việt Nam [Mới cập nhập]

danh-muc-hang-hoa-cam-xuat-khau-thumb

Bài viết dưới đây PH Logistics sẽ giới thiệu cho bạn danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất năm 2024. Hiểu rõ danh sách này, doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn trong quá trình thông quan hàng hóa. Nếu bạn đang làm trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa thì bạn phải biết những điều này.

Hàng hóa cấm xuất khẩu là gì?

Hàng hóa cấm xuất khẩu là những mặt hàng được nhà nước Việt Nam quy định không được phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Việc cấm xuất khẩu nhằm đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn nguồn tài nguyên quốc gia và thực hiện các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết. 

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu được quy định chi tiết trong Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, một số loại hàng hóa cấm xuất khẩu tiêu biểu bao gồm:

Vũ khí, đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp) Bao gồm súng, quả bom, dao, thuốc nổ, đạn, hợp chất nổ và các vật liệu liên quan, pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông, đèn trời, đây cũng là những sản phầm thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu ở Việt Nam.
Các sản phẩm mật mã được sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước Bao gồm các sản phẩm mật mã, phần mềm mật mã, thiết bị mật mã và các sản phẩm, phần mềm, thiết bị khác sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước.
Các loài động thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm 1 Bao gồm các loài động vật, thực vật hoang dã được ghi trong Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động/thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).
Các loài thủy sản có trong danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu loài thủy sản cấm xuất khẩu Bao gồm các loài thủy sản được quy định tại Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 22/1/2019 của Chính phủ.
Hóa chất thuộc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy các loại vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP Bao gồm các hóa chất độc hại được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy cac loại vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.
Các loại gỗ quý nhóm I, II, III Bao gồm các loại gỗ quý được quy định tại Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ về quản lý lâm nghiệp.
Vàng nguyên chất Bao gồm vàng nguyên chất dạng thỏi, miếng, hạt, bột, dung dịch, quặng, phế liệu vàng.
Đất sét trắng Bao gồm đất sét trắng dạng cục, khối, bột, kể cả đất sét trắng đã qua xử lý.
Xăng dầu Bao gồm xăng, dầu diesel, dầu hỏa, dầu mazut và các sản phẩm khác từ lọc hóa dầu.
Khí Helium Bao gồm khí Helium dạng khí nén, khí hóa lỏng.
Than đá Bao gồm than đá bùn, than đá bi tum, than đá nâu và than đá antraxit.
Quặng kim loại quý Bao gồm quặng vàng, quặng bạc, quặng platin, quặng palađi, quặng rhodi, quặng iridi, quặng osmi.
Đá quý Bao gồm kim cương, ruby, saphia, ngọc lục bảo, ngọc trai và các loại đá quý khác.
Vật liệu phóng xạ Bao gồm các đồng vị phóng xạ, vật liệu phóng xạ và các sản phẩm có chứa vật liệu phóng xạ.
Các loại vật liệu hạt nhân Bao gồm urani, plutoni, các nguyên tố transurani và các hợp chất của chúng.
Các loại vũ khí sinh học Bao gồm vi khuẩn, virus, độc tố, các tác nhân sinh học khác và các vật liệu có thể sử dụng để sản xuất vũ khí sinh học.
Các loại vũ khí hóa học Bao gồm các hóa chất độc hại được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy các loại vũ khí hóa học và Phụ lục.

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu này được áp dụng cho tất cả các hình thức xuất khẩu trong Logistics bao gồm cả vận chuyển chính ngạchvận chuyển tiểu ngạch.

danh-muc-hang-hoa-cam-xuat-khau
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

Mức phạt đối với hành vi xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu

Theo Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, mức phạt đối với hành vi xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cụ thể như sau:

  1. Trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm dưới 30.000.000 đồng sẽ có mức phạt Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  2. Trường hợp giá trị hàng hóa có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng sẽ có mức phạt tiền: Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Biện pháp bổ sung xử phạt đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu:

  • Tịch thu tất cả hàng hóa vi phạm.
  • Buộc tiêu hủy tất cả hàng hóa vi phạm.
  1. Trường hợp giá trị hàng hóa có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng sẽ có mức phạt tiền: Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Biện pháp bổ sung xử phạt đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu:

  • Tịch thu tất cả hàng hóa vi phạm.
  • Buộc tiêu hủy tất cả hàng hóa vi phạm.
  1. Trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng sẽ bị xử phạt tiền: Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Biện pháp bổ sung:

  • Tịch thu tất cả hàng hóa vi phạm.
  • Buộc tiêu hủy tất cả hàng hóa vi phạm.
  1. Trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 500.000.000 đồng trở lên sẽ bị phạt tiền: Từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

Biện pháp bổ sung xử phạt đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu:

  • Tịch thu tất cả hàng hóa vi phạm.
  • Buộc tiêu hủy tất cả hàng hóa vi phạm.

Lưu ý danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

  • Ngoài mức phạt tiền, người vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử phạt bổ sung khác như: đình chỉ hoạt động kinh doanh có thời hạn; buộc sửa chữa hành vi vi phạm; công khai thông tin vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • Trường hợp vi phạm hành vi xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
danh-muc-hang-hoa-cam-xuat-khau1
Mức phạt đối với sản phẩm thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

Để biết thêm thông tin chi tiết về mức phạt đối với hành vi xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu, bạn có thể tham khảo thêm các văn bản pháp luật của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu và nắm được danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu tại Việt Nam, hãy theo dõi PH Logistics để cập nhập các thuật ngữ và đặt hàng Trung Việt nhanh chóng và an toàn nhé.

zalo-icon
facebook-icon
phone-icon